Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/1: Gạo quay đầu nhích nhẹ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng khá, gạo nguyên liệu các loại tăng nhẹ, lúa vững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến biến nhiều, gạo các loại tương đối ổn định, lúa vững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/1: Gạo quay đầu nhích nhẹ, lúa có xu hướng tăng lại. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 100 đồng dao động ở mức 7.500 -7.650 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 cũng tăng 100 đồng dao động ở mức 7.700 -7.950 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 -9.000 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 -9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.700 - 7.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 6.900 - 7.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, chất lượng khá, giao dịch mới chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp) lượng ít, kho vẫn mua chậm, giá các loại nhích nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo nguyên liệu các loại giá nhích nhẹ 100 đồng so với hôm qua.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít lại, kho mua vào lai rai, giá gạo các loại kho mua nhích so với hôm qua do lượng còn ít. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá tăng, đa số mặt gạo yếu chung chung, ít gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình ổn so với ngày hôm qua. Hiện, gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 17.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 6.200 - 6.400 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 6.500 - 6.700; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới chậm. Tại Bạc Liêu, một số nông dân đòi giá nhích nhẹ, nhu cầu mua vẫn chậm, vắng người mua. Tại Kiên Giang, nguồn lúa Thu Đông - Mùa lượng còn ít, nông dân chào bán cao, giao dịch chậm.
Tại Cần Thơ, lúa Đông Xuân 2024/25 giao dịch sau Tết cắt có ít, nông dân chào bán khá nhưng ít người mua. Tại Sóc Trăng, giá lúa không biến động, nhu cầu mua chậm, chưa cải thiện.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 422 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 399 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/1/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 -7.950 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.500-7.650 | +100 |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo