• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá vàng chiều nay 24/02/2025: 'Nín thở' chờ báo cáo lạm phát

Giá vàng chiều nay 24/02/2025: Giá vàng giảm vào đầu tuần khi nhà đầu tư chốt lời sau và thị trường đang chờ đợi báo cáo lạm phát của Mỹ.

Giá vàng trong nước chiều nay

Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 24/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng miếng tại Công ty SJC, PNJ, DOJI cũng đồng loạt tăng thêm 100.000 đồng mỗi lượng so với chốt phiên giao dịch tuần trước, hiện giao dịch ở mức 89,5 - 91,8 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu tăng mạnh thêm 400.000 đồng - 600.000 đồng/lượng, lần lượt ở chiều mua vào và bán ra, nâng giá vàng miếng lên mức 90 - 92,1 triệu đồng/lượng.

Hệ thống vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng miếng SJC 90,9 - 91,9 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 10.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và bán. Đây là doanh nghiệp niêm yết giá mua vào cao nhất thị trường và giá bán ra thấp nhất thị trường.

Giá vàng chiều nay 24/02/2025

Giá vàng chiều nay 24/02/2025. Ảnh P.C

Trong khi đó, giá vàng nhẫn tại Bảo Tín Minh Châu tăng mạnh thêm nửa triệu đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Hiện giá vàng nhẫn giao dịch ở mức 90,6 - 92,2 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, các nhà vàng khác như PNJ, công ty SJC, Mi Hồng tăng trung bình 100.000 - 400.000 đồng mỗi lượng. Giá vàng nhẫn tại các doanh nghiệp này dao động quanh mức 90,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và khoảng 91,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.

Riêng DOJI đang giao dịch giá vàng nhẫn ở mức thấp hơn khi niêm yết ở giá 90,3 - 90,9 triệu đồng/lượng.

 

1. DOJI - Cập nhật: 24/02/2025 10:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

AVPL/SJC HN

89,700 ▲300K

92,000 ▲300K

AVPL/SJC HCM

89,700 ▲300K

92,000 ▲300K

AVPL/SJC ĐN

89,700 ▲300K

92,000 ▲300K

Nguyên liêu 9999 - HN

90,500 ▲500K

91,100 ▲300K

Nguyên liêu 999 - HN

90,400 ▲500K

91,000 ▲300K

AVPL/SJC Cần Thơ

89,700 ▲300K

92,000 ▲300K

2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

TPHCM - PNJ

90.500 ▲400K

92.000 ▲300K

TPHCM - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Hà Nội - PNJ

90.500 ▲400K

92.000 ▲300K

Hà Nội - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Đà Nẵng - PNJ

90.500 ▲400K

92.000 ▲300K

Đà Nẵng - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Miền Tây - PNJ

90.500 ▲400K

92.000 ▲300K

Miền Tây - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Giá vàng nữ trang - PNJ

90.500 ▲400K

92.000 ▲300K

Giá vàng nữ trang - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ

PNJ

90.500 ▲400K

Giá vàng nữ trang - SJC

89.700 ▲300K

92.000 ▲300K

Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang

Nhẫn Trơn PNJ 999.9

90.500 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9

89.400 ▲400K

91.900 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999

89.310 ▲400K

91.810 ▲400K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99

88.580 ▲390K

91.080 ▲390K

Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)

81.780 ▲370K

84.280 ▲370K

Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)

66.580 ▲300K

69.080 ▲300K

Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)

60.140 ▲270K

62.640 ▲270K

Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)

57.390 ▲260K

59.890 ▲260K

Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)

53.710 ▲240K

56.210 ▲240K

Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)

51.410 ▲230K

53.910 ▲230K

Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)

35.880 ▲170K

38.380 ▲170K

Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)

32.110 ▲150K

34.610 ▲150K

Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)

27.980 ▲130K

30.480 ▲130K

3. AJC - Cập nhật: 24/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

Trang sức 99.99

8,970 ▲50K

9,200 ▲20K

Trang sức 99.9

8,960 ▲50K

9,190 ▲20K

NL 99.99

8,970 ▲50K

 

Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình

8,960 ▲50K

 

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình

9,060 ▲50K

9,210 ▲20K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An

9,060 ▲50K

9,210 ▲20K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội

9,060 ▲50K

9,210 ▲20K

Miếng SJC Thái Bình

8,970 ▲30K

9,200 ▲30K

Miếng SJC Nghệ An

8,970 ▲30K

9,200 ▲30K

Miếng SJC Hà Nội

8,970 ▲30K

9,200 ▲30K

 

Giá vàng thế giới chiều nay

Giá vàng thế giới giao ngay giảm 0,4% xuống còn 2.925,63 USD/ounce. Vàng thỏi đã đạt mức cao nhất mọi thời đại 2.954,69 USD/ounce vào thứ 20/2.

Giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,5% xuống còn 2.939,30 USD.

Tim Waterer - chuyên gia phân tích thị trường tại KCM Trade - cho biết: "Vàng không tận dụng được xu hướng nhu cầu trú ẩn an toàn. Bất kỳ sự gia tăng nào cũng dẫn đến sự chốt lời của thị trường. Tuy nhiên, với loạt bất ổn thương mại, giá vàng vẫn hướng đến mốc kỷ lục mới trong tuần".

Tuần trước, Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết ông sẽ công bố mức thuế mới trong tháng tới hoặc sớm hơn, bổ sung gỗ và các sản phẩm lâm nghiệp vào kế hoạch tăng thuế công bố trước đó. Điều này diễn ra sau khi ông áp dụng mức thuế bổ sung 10% đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc và 25% đối với thép và nhôm.

Nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ định hướng lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED), khi chính sách của ông Donald Trump được cho là sẽ gây áp lực lạm phát. Nếu lạm phát gia tăng khiến FED duy trì lãi suất cao, sức hấp dẫn của vàng - tài sản không sinh lãi có thể suy giảm.

Thị trường sẽ tập trung vào chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của FED, dự kiến công bố vào thứ Sáu tuần này, để có thêm tín hiệu về chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương.

Trên thị trường kim loại khác, giá bạc giao ngay giảm 0,4% xuống 32,42 USD/ounce; giá bạch kim giảm 0,2% xuống 967,71 USD/ounce; palladium giảm 0,3% xuống 965,97 USD/ounce.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM


Lượt xem: 17
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết