Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/11: Nguồn cung thấp đẩy giá lúa neo cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/11 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Hiện các địa phương đang đẩy mạnh thu hoạch dứt điểm vụ Thu Đông.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.
Theo đó, tại khu vực An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 100 đồng/kg lên mức 9.100 – 9.200 đồng/kg Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, tại các kho xuất khẩu hôm nay giá gạo nguyên liệu không biến động. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 5451 xuống còn 13.300 – 13.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.600 – 13.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.650 – 12.750 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì quanh mức 15.400 – 15.550 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay không có biến động |
Tại kênh gạo chợ, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì ổn định ở mức 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mốc 13.700 – 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.850 – 12.950 đồng/kg.
Tương tự, giá phụ phẩm cũng đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giao dịch lúa ổn định. Hiện các địa phương đang bước vào giai đoạn thu hoạch nước rút với lúa Thu Đông 2023. Tại Cần Thơ, vụ Thu đông năm nay, nông dân trên địa bàn chủ yếu sản xuất các loại lúa chất lượng cao và lúa thơm như: OM 5451, OM 18, OM 380, Ðài Thơm 8... Nhờ bán được lúa với giá cao và năng suất đạt khá tốt nên nhiều nông dân thu được lợi nhuận cao hơn gấp đôi so với cùng kỳ năm trước. Nhiều loại lúa tươi được nông dân bán với giá 7.300-8.500 đồng/kg, đây cũng là mức giá cao kỷ lục trong nhiều năm qua. Nông dân có thể đạt được mức lợi nhuận trên 3 triệu đồng/công lúa.
Trên thị trường gạo, hôm nay nhu cầu mua từ các kho ổn định. Nhà máy và các kho mua đều, giá gạo bình ổn so với hôm qua.
Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Số liệu thống kê cho thấy, xuất khẩu gạo trong tháng 10/2023 của Việt Nam đạt 700.000 tấn, tương ứng 433 triệu USD, tương đương về lượng nhưng tăng 27% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022. Lũy kế 10 tháng năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 7,1 triệu tấn gạo, tương ứng gần 4 tỉ USD, tăng 17% về lượng, tăng 35% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022.
Dự kiến năm 2023, Việt Nam có thể xuất khẩu khoảng 7,8 triệu tấn gạo, kim ngạch đạt khoảng 4,2 - 4,5 tỉ USD.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 17/11/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.200 – 9.400 | - |
OM 18 | Kg | 9.100 – 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 - 9.000 | - |
OM 5451 | Kg | 8.900 – 9.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 – 9.300 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.150 – 13.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.350 – 15.450 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.500 – 11.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương