• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá thép hôm nay ngày 16/5/2024: Biên độ giảm đã siết lại

Giá thép hôm nay ngày 16/5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 30 nhân dân tệ, biên độ giảm giá tại thị trường trong nước đã giảm.

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép hôm nay ngày 16/5/2024: Giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 30 nhân dân tệ xuống mức 3.480 nhân dân tệ/tấn.

Hợp đồng than cốc DCJcv1 giảm 2,58% xuống 2.190 nhân dân tệ/tấn, mức thấp nhất kể từ ngày 15/4.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn DCE giảm 0,75% xuống còn 865,5 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép hôm nay ngày 16/5/2024: Biên độ giảm đã siết lại

Giá thép hôm nay ngày 16/5/2024: Biên độ giảm đã siết lại

Giá quặng sắt SZZFM4 chuẩn giao tháng 6 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 2,17% còn 114,5 USD/tấn.

Giá nguyên liệu thô giảm đã kéo hầu hết giá thép trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm. Cụ thể, thép cây SRBcv1 giảm 0,68%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,84% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,46%. Thanh dây SWRcv1 thêm 0,34%.

Giá thép thị trường trong nước

Báo cáo phân tích của Công ty Chứng khoán BIDV (BSC), trong tháng 4 vừa qua, BSC nhận thấy ngành thép đã có các tín hiệu tích cực. Thứ nhất, sản lượng thép nội của HPG tăng 30% so với tháng trước và các đại lý đang tích lũy trái vụ trong khi quý 2 thường là mùa xả hàng.

Nhấn mạnh yếu tố mùa vụ, BSC cho biết, thông thường từ tháng 12 đến tháng 3 là giai đoạn tích hàng để chuẩn bị cho tháng 4 xả hàng tiêu thụ. Việc các đại lý tích lũy vào tháng 4 là yếu tố đột biến, phần nào phản ánh nhu cầu cuối đang cải thiện và tồn kho đại lý đang ở mức thấp.

Thứ hai, biên độ dao động giảm giá thép Việt Nam đã siết lại hơn so với Trung Quốc và vẫn giữ ở mức cao hơn vùng đáy của tháng 10/2023, cho thấy sức mua đại lý đang quay trở lại.

Triển vọng sản xuất thép của Việt Nam sẽ tăng khoảng 10% năm 2024 và 8% vào năm 2025 khi nhu cầu sử dụng thép các ngành kinh tế trong nước hồi phụ trở lại. Dự báo sản xuất thép thành phẩm 2024- 2025 sẽ đạt khoảng 28-30 triệu tấn và nhu cầu tiêu thụ thép trong nước ước đạt khoảng 21 - 22,5 triệu tấn.

Giá thép hôm nay tại thị trường trong nước ổn định. Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 16/5/2024, cụ thể:

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép Hoà Phát dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.

Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg.

Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Giá thép hôm nay tại miền Trung giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể:

Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết