• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3: Lúa, gạo xuất khẩu tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá lúa tươi và gạo xuất khẩu tiếp đà tăng nhẹ.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng khá, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi tăng so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3: Lúa, gạo xuất khẩu tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3: Lúa tươi và gạo xuất khẩu tiếp đà tăng nhẹ. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.550 - 8.650/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.700 -10.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 2 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.700 - 6.900 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá, giá gạo các loại tương đối ổn định. Tại An Giang, lượng khá, giao dịch mới đều, giá gạo các loại ổn định. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lương về nhiều, các kho mua đều, giá gạo vững. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng đều, kho mua đều, giá gạo ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về các bến nhiều, gạo thơm dễ mua bán, các kho lớn hỏi mua gạo OM18 nhiều hơn, giá ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giao dịch mua bán đều, gạo đẹp dễ bán, giá bình ổn.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động mốc 5.800 - 6.000/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá, giao dịch mới đều. Tại Hậu Giang, lúa đang thu hoạch lai rai, giá có xu hướng tăng, nhiều diện tích thương lái đã cọc. Tại Cần Thơ, gần cạn nguồn, cơ bản gần xong vụ Đông Xuân, giá ổn định. Tại Sóc Trăng, nhu cầu có lai rai, giá lúa vững.

Tại An Giang, nhu cầu mua lúa thường tiếp tục có đều, giá lúa ít biến động. Tại Kiên Giang, lúa thường đã qua rộ vụ, lượng còn lại ít, thương lái khó mua được lúa mới. Tại Đồng Tháp, đa số thương lái hỏi mua lúa thơm, giá lúa vững.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp đà tăng nhẹ so với so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 394 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 313 USD/tấn (tăng 3 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.500 - 6.600

+100

OM 18

Kg

6.500 - 6.600

-

IR 504

Kg

5.500 - 5.600

-

OM 5451

Kg

5.800 - 6.000

+200

Nàng Hoa 9

Kg

6.300 - 6.500

-

OM 380

Kg

5.200 -5.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.100-8.200

-

Gạo TP 504

Kg

9.500-9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750-7.850

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800-7.900

-

 

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

9.300-9.500

-

Gạo NL 5451

kg

8.550-8.650

-

* Thông tin mang tính tham khảo


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...