Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2024: Tỷ giá trung tâm về mức 24.254 đồng
Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2024: USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá so với đồng Euro, kéo đồng tiền chung châu Âu giảm khỏi mức đỉnh bảy tháng.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2024, USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá so với đồng Euro, kéo đồng tiền chung châu Âu giảm khỏi mức đỉnh bảy tháng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.254 VND/USD, giảm 6 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,840 và mức bán ra là 25,210, tăng 20 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 13/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/08/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,137.00 | 16,300.00 | 16,823.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,793.47 | 17,973.20 | 18,550.22 |
SWISS FRANC | CHF | 28,173.34 | 28,457.92 | 29,371.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.98 | 3,459.57 | 3,571.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,625.92 | 3,764.86 |
EURO | EUR | 26,855.16 | 27,126.42 | 28,328.30 |
POUND STERLING | GBP | 31,300.52 | 31,616.69 | 32,631.72 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,131.46 | 3,163.09 | 3,264.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.38 | 309.28 |
YEN | JPY | 164.57 | 166.23 | 174.18 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,574.84 | 84,838.00 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,594.46 | 5,716.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,289.17 | 2,386.42 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 265.36 | 293.77 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,653.36 | 6,919.51 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,342.72 | 2,442.24 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,525.58 | 18,712.71 | 19,313.46 |
THAILAND BAHT | THB | 629.30 | 699.22 | 726.01 |
US DOLLAR | USD | 24,840.00 | 24,870.00 | 25,210.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,840.00 | 24,850.00 | 25,190.00 |
EUR | EUR | 27,000.00 | 27,108.00 | 28,234.00 |
GBP | GBP | 31,411.00 | 31,601.00 | 32,587.00 |
HKD | HKD | 3,145.00 | 3,158.00 | 3,264.00 |
CHF | CHF | 28,359.00 | 28,473.00 | 29,368.00 |
JPY | JPY | 165.65 | 166.32 | 173.96 |
AUD | AUD | 16,171.00 | 16,236.00 | 16,740.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,279.00 |
THB | THB | 693.00 | 696.00 | 726.00 |
CAD | CAD | 17,898.00 | 17,970.00 | 18,510.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,254.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.41 |
3. Sacombank - Cập nhật: 31/03/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24870 | 24870 | 25290 |
AUD | AUD | 16401 | 16451 | 16954 |
CAD | CAD | 18074 | 18124 | 18576 |
CHF | CHF | 28648 | 28698 | 29265 |
CNY | CNY | 0 | 3463.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27330 | 27380 | 28082 |
GBP | GBP | 31945 | 31995 | 32648 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 167.98 | 168.48 | 172.99 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.05 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.98 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14848 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18802 | 18852 | 19414 |
THB | THB | 0 | 676.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7800000 | 7800000 | 8000000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 16/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,05 điểm, tăng 0,46 điểm so với giao dịch ngày 15/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay tăng giá so với đồng Euro, kéo đồng tiền chung châu Âu giảm khỏi mức đỉnh bảy tháng, sau khi dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ làm giảm bớt lo ngại về nguy cơ suy thoái và làm giảm kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất mạnh tay.
Doanh số bán lẻ tại Hoa Kỳ tăng cao hơn dự kiến vào tháng 7, một dấu hiệu cho thấy nhu cầu không hề giảm và có thể thúc đẩy thị trường tài chính giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng tới.
Ngoài ra, số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần gần đây ít hơn dự kiến, cho thấy sự chậm lại có trật tự của thị trường lao động vẫn tiếp diễn, mặc dù những người lao động bị sa thải đang gặp đôi chút khó khăn trong việc tìm việc làm mới.
"Dữ liệu sáng nay đi ngược lại với câu chuyện thị trường gần đây về một Fed đang tụt hậu đáng kể và sẽ phải cắt giảm lãi suất mạnh để ngăn chặn suy thoái. Giá thị trường đã điều chỉnh cho phù hợp và lãi suất ngắn hạn của Hoa Kỳ đã tăng đáng kể trong ngày", Peter Vassallo, giám đốc danh mục đầu tư FX tại BNP Paribas Asset Management cho biết.
Dữ liệu của Hoa Kỳ công bố hôm thứ Năm diễn ra sau khi chỉ số giá tiêu dùng được công bố hôm qua tăng vừa phải trong tháng 7, phù hợp với kỳ vọng, và mức tăng lạm phát hàng năm đã chậm lại xuống dưới 3% lần đầu tiên kể từ đầu năm 2021.
Các số liệu này cùng với mức tăng nhẹ của giá sản xuất trong tháng 7 cho thấy lạm phát đang có xu hướng giảm, mặc dù hiện tại các nhà giao dịch cho rằng Fed sẽ không cắt giảm lãi suất mạnh tay như họ mong đợi.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay, cho biết: "Dữ liệu sáng nay đã hoàn toàn phá tan mọi dự đoán còn lại về động thái giảm nửa phần trăm tại cuộc họp tháng 9 của Cục Dự trữ Liên bang".
Ông cho biết: "Nỗi lo ngại về một 'cuộc hạ cánh cứng' của nền kinh tế Hoa Kỳ đã gần như biến mất hoàn toàn và các quan chức Fed được cho là đang phản ứng bằng một khởi đầu thận trọng hơn cho chu kỳ nới lỏng".
Thị trường hiện đang định giá 74,5% khả năng cắt giảm 25 bps vào tháng tới và 25,5% khả năng cắt giảm 50 bps, công cụ CME FedWatch cho thấy. Các nhà giao dịch đã chia đều vào đầu tuần giữa hai lựa chọn cắt giảm sau đợt bán tháo tuần trước.
Các đợt can thiệp từ Tokyo vào đầu tháng trước và sau đó là đợt tăng lãi suất bất ngờ từ Ngân hàng Nhật Bản vào cuối tháng 7 đã khiến các nhà đầu tư mất cảnh giác và thoát khỏi các giao dịch chênh lệch lãi suất phổ biến, khiến đồng yên tăng giá.
"Thị trường tiền tệ đang chịu ảnh hưởng mạnh, với đồng USD tăng giá so với các đối thủ cạnh tranh khi chênh lệch tỷ giá lại mở rộng. Tin đồn về cái chết của thương mại 'chủ nghĩa ngoại lệ của Hoa Kỳ' có vẻ như đã bị phóng đại thêm một lần nữa", Schamotta cho biết.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |