|
  • :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 17/8/2023: Một số hồ thủy điện đã điều tiết nước xả tràn

Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 17/8/2023: Một số hồ thủy điện đã điều tiết nước xả tràn; Các hồ thủy điện trên cả nước ổn định, mức nước cao.

Cụ thể, ngày 17/8, mực nước hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ cao, tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên cao, giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ cao, dao động nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên (Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Tuyện Quang, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng) mực nước cao, đang tăng cường phát điện, sử dụng nước hiệu quả tránh xả thừa.

Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 17/8/2023: Một số hồ thủy điện đã điều tiết nước xả tràn
Cập nhật hồ thủy điện ngày 17/8: Một số hồ đã điều tiết nước xả tràn như Lai Châu, Trung Sơn, Trị An, các hồ lớn còn lại mực nước cao, sẵn sàng xả tràn theo quy định. Ảnh minh họa.

Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành, một số hồ đã điều tiết nước xả tràn như Lai Châu, Trung Sơn, Trị An, các hồ lớn còn lại mực nước cao, sẵn sàng xả tràn theo quy định; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đang phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.

Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên giảm chậm; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giảm.

Cụ thể:

1. Khu vực Bắc Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 1799 m3/s (xả tràn 278 m3/s); Hồ Sơn La: 2880 m3/s; Hồ Hòa Bình: 3299 m3/s; Hồ Thác Bà: 210 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 68 m3/s; Hồ Bản Chát: 287 m3/s.

Mực nước các hồ tăng so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Lai Châu: 294.97 m/265 m (mực nước dâng bình thường: 295m)

- Hồ Sơn La: 205.59/175 m (mực nước trước lũ: 197.3m)

- Hồ Hòa Bình: 106.37/80m (mực nước trước lũ: 101m)

- Hồ Thác Bà: 51.55/46 m (mực nước trước lũ: 56m)

- Hồ Tuyên Quang: 108.97/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)

- Hồ Bản Chát: 469.07/431m (mực nước dâng bình thường: 475m).

2. Khu vực Bắc Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 627 m3/s (xả tràn 122 m3/s); Hồ Bản Vẽ: 342 m3/s; Hồ Hủa Na: 129.27 m3/s; Hồ Bình Điền: 6 m3/s; Hồ Hương Điền: 6 m3/s.

Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Trung Sơn: 149.97/150 m (mực nước trước lũ: 150m)

- Hồ Bản Vẽ: 190.46/155.0 m (mực nước trước lũ: 192.5m)

- Hồ Hủa Na: 231.88/215 m (mực nước trước lũ: 235m)

- Hồ Bình Điền: 59.29/53 m (qui định tối thiểu: 55.8 đến 58.4m)

- Hồ Hương Điền: 48.69/46 m (qui định tối thiểu: 47.0 đến 48.1m)

3. Khu vực Đông Nam Bộ

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 310 m3/s; Hồ Trị An: 910 m3/s (xả tràn 150 m3/s).

Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Thác Mơ: 213.41/198 m (mực nước trước lũ: 216m).

- Hồ Trị An: 60.88/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).

4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 38 m3/s; Hồ Đăkđrink: 33 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 54.1 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 19 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 75 m3/s; Hồ Sông Hinh: 6 m3/s.

Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 354.2/340 (qui định tối thiểu: 346.1 đến 348.0m)

- Hồ Đăkđrink: 398.1/375 (qui định tối thiểu: 381.8 m đến 383.4 m)

- Hồ Sông Bung 4: 211.59/205 m (qui định tối thiểu: 207.5 m đến 208.7m).

- Hồ Sông Tranh 2: 147.43/140m (qui định tối thiểu: 145.7 m đến 147.0m).

- Hồ Sông Ba Hạ: 101.51/101 m (qui định tối thiểu: 101.1m đến 102.0 m)

- Hồ Sông Hinh: 199.88/196 m (qui định tối thiểu: 198.7m đến 200.0m)

5. Khu vực Tây Nguyên:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 227 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 169 m3/s; Hồ Đại Ninh: 25 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 130 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 33 m3/s; Hồ Ialy: 92 m3/s; Hồ Pleikrông: 57 m3/s; Hồ Sê San 4: 697 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 10 m3/s.

Mực nước các hồ cao, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Buôn Kuốp: 410.51/409 m

- Hồ Buôn Tua Srah: 486.45/465 m (mực nước trước lũ: 486.5m)

- Hồ Đại Ninh: 870.19/860 m (mực nước trước lũ: 878.0m)

- Hồ Hàm Thuận: 600.33/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)

- Hồ Đồng Nai 3: 581.25/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)

- Hồ Ialy: 508.44/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)

- Hồ Pleikrông: 562.56/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)

- Hồ Sê San 4: 214.25/7210m (mực nước trước lũ: 214.5m)

- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.83/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).

Nguyễn Duyên
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết